Cho 2,24l khí hidro (đktc) tác dụng với 9,6g đồng 2 Oxit ở nhiệt độ cao.
a)viết PTHH
b)cho biết chất nào dư.tìm số mol chất dư ấy
c)tính khối lượng kim loại đồng tạo thành
`a)PTHH:`
`CuO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`b)n_[H_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[CuO]=[9,6]/80=0,12(mol)`
Ta có:`[0,1]/1 < [0,12]/1`
`=>CuO` dư
`=>n_[CuO(dư)]=0,12-0,1=0,02(mol)`
`c)m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
Câu 2: Cho 10,8 g Al tác dụng với 7,84 lít khí oxi (đktc) tạo ra m gam oxit. Tính khối lượng oxit tạo thành và lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu là oxi thì tính V dư; nếu là Al dư thì tính m dư)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3------0,2
n Al=\(\dfrac{10,8}{27}\)=0,4 mol
n O2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35 mol
=> oxi dư
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>m O2 dư=0,05.32=1,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,35}{3}\)=> Al hết, O2 dư
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3------->0,2
=> \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,35-0,3\right).22,4=1,12\left(l\right)\)
1 Kể tên các oxit td vs bazo
2 kể tên các oxit td vs nước tạo ra axit
3 0,05 mol sắt 2 oxit td vừa đủ vs bao nhiêu mol HCL
4 cho 4,8g Mg td vs axit sunfuric. Tìm thể tích H ở đktc
5 cho 12g hỗn hợp Mg và MgO td vs axit sunfunric loãng tạo ra 6,72 lít khí H. Tìm m mỗi chất trong hỗn hợp
6 cho 2,24 lít khí CO2 td vs dung dịch bari hidroxit dư. Tìm khối lượng chất kết tủa thu dc sau phản ứng
7 1oxit phốt pho có thành phần % của phốt pho bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit= 192dvC. Tìm công thức của oxit phốt pho
1 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (Muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (Muối trung hòa)
hay SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
còn nhiểu nữa nhé
2 Nước tác dụng với oxít phi kim nhu: SO2,SO3,P2O5,NO2,CO2... để tạo thành dung dịch axít.
PT : SO2 + H20 ----> H2SO3(Axít Sunfuarơ)
☺☻:SO3 + H20---> H2SO4 ( Axit Sunfuaric)
♥♦: P2O5 + H2O ----> H3PO4(Axít phôtphric)
Nước tác dụng với Oxít của kim loại kiềm tạo thành dung dịch Bazơ( kim loại kiềm là một số kim loại tan trong nước như : Na,K,Ca,Ba,...)
-PT: K2O + H2O ------> KOH( Kali hydroxit)
♀☺:Na2O + H2O ----> NaOH(Natri hydroxit)
☺☻:CaO + H2o ----> Ca(OH)2 (Canxi hydroxit hay còn gọi là nước vôi trong)
.Phản ứng có nhiệt độ là phản ứng của kim loại(Na,K,Ca,Mg,Al,...) với Oxi và Hidro
VD : Na-->Na2O thì phải oxi hóa.Tức là: Na + O2---nhiệt độ-> Na2O
.Phản ứng PHÂN HỦY cũng cần phải có nhiệt độ:
VD: CaCO3 ------t độ------> CaO + CO2
☺☻:2Fe(OH)3 ---t độ-----> Fe2O3 + 3H2O
.Nói chung khi nói đến Oxi hóa thì phải tác dụng với Oxi mà tác dụng với Oxi thì phải có nhiệt độ(Hidro cũng tương tự).Và nói đến phản ứng phân hủy thì cũng phải có nhiệt độ.
3 PT; FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0,05--->0,1
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100 => mdd NaOH = \(\dfrac{8.100}{25}\) = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng
CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
=> Chất rắn B còn lại là Ag
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =8.100258.10025 = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng
CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
=> Chất rắn B còn lại là Ag
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
Cho dãy các chất sau: NO, Na2CO3, K2O, MgO, CO2, SO3, CuO, FeCl2, Fe3O4, P2O5, Mn2O7, SiO2, Fe2O3.
a) Các chất là oxit?
b) Các chất là oxit axit? Gọi tên các oxit axit đó?
c) Các chất là oxit bazo? Gọi tên các oxit bazo đó?
a, Oxit là $NO;K_2O;MgO;CO_2;SO_3;CuO;Fe_3O_4;P_2O_5;Mn_2O_7;SiO_2;Fe_2O_3$
b, Oxit axit là $CO_2;SO_3;P_2O_5;Mn_2O_7;SiO_2$
Có tên lần lượt là cacbon dioxit; lưu huỳnh trioxit; diphotpho pentaoxit; mangan(VII) oxit; silic dioxit
c, Oxit bazo là $K_2O;MgO;CuO;Fe_3O_4;Fe_2O_3$
Có tên lần lượt là kali oxit; magie oxit; đồng(II) oxit; sắt từ oxit; sắt(III) oxit
a) Oxit : NO, K2O, MgO, CO2, SO2, CuO, Fe3O4, P2O5, Mn2O7, SiO2, Fe2O3.
b) Oxit axit : NO : nitơ oxit
CO2 cacbon đioxit
SO2 lưu huỳnh đioxit
P2O5 điphotpho pentaoxit
SiO2 Silic đioxit
c)Oxit bazo K2O Kali oxit
MgO Magie oxit
CuO Đồng (II) Oxit
Fe3O4 Sắt( II,III) Oxit
Mn2O7 Mangan (VII) Oxit
Fe2O3: Sắt(III) Oxit
BÀI 1 : cho các chất sau: CaO , CuO, CO2 , K2O, MgO, NO2, SO3, Na2O, H2O, P2O5, PbO.
a. chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazo?
b. Đọc tên các oxit đó.
- Oxit axit
CO2 : cacbon đioxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
- Oxit bazo :
CaO : Canxi oxit
CuO : Đồng II oxit
K2O : Kali oxit
MgO : Magie oxit
Na2O : Natri oxit
PbO : Chì II oxit
- Oxit axit
+) CO2: Cacbon đioxit
+) NO2: Nitơ đioxit
+) SO3: Lưu huỳnh trioxit
+) P2O5: Điphotpho pentaoxit
+) H2O: Đihidro monoxit
- Oxit bazơ
+) CaO: Canxi oxit
+) CuO: Đồng (II) oxit
+) K2O: Kali oxit
+) Na2O: Natri oxit
+) PbO: Chì (II) oxit
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 p/ứ hết, H2 còn dư
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
b)
+) Cách 1
Theo PTHH: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=....\)